Tác dụng của iridoid trong sản xuất thực phẩm chức năng.
Theo nghiên cứu, Iridoid có 8 tác dụng sinh học nổi bật sau:
Bảo vệ tế bào thần kinh: Catalpol là một loại Iridoids có trong Nhàu có tác dụng làm tăng synaptophysin, kích thích men Proteinkinase làm phân hủy các gốc tự do ROS< ức chế LPS, bảo vệc các tế bào thần kinh, chậm lão hóa, ngăn cả sự suy giảm trí nhớ, giảm tốc độ thoái hóa và làm phục hồi tế bào bị tổn thương.
Chống ung thư: Aucubin, Geniposide có tác dụng chống đột biến tế bào, ức chế hình thành khối u. Catapol ức chế DNA – polymerase, Hapagide, 8-Acetylhapgide ức chế kháng nguyên virus. Tarennoside, Genipin, Paederoside chống đột biến tế bào
Chống viêm, tăng cường miễn dịc: Aucubin, Geniposide ức chế TNF và IL-6. Verproside, Catalposide cps tác dụng giảm đau. Monotropein có tác dụng giảm phù nề…
Chống oxy hóa: Picroside và Kukoside có tác dụng phân giải gốc tứ do. Oleuropein , Aucubin ức chế sản sinh ra các gốc tự do.
Hệ tim mạch: Oleacin tức chế men ACE, liên kết với AT1, AT2 làm giảm huyết áp. Scandoside, Feretoside, AA, DAA có tác dụng ức chế làm giảm các LDL. Catalpol và Metyl – Catapol có tác dụng làm giảm tính thấm thành mạch, giảm Cholesterol trong cơ thể.
Giảm đường huyết: Oleuropein có tác dụng chống oxy hóa, tăng dung nạp Glucose. Scropolioside-D2, DAA, có tác dụng làm giảm đường huyết trong cơ thể.
Kháng khuẩn: Rất nhiều các Iridoids đã được chứng minh có tính kháng khuẩn, virus, và kí sinh trùng.
Làm lành vết thương: Kích thích sản xuất collagen, tăng bài tiết mật, chống rối loạn tâm thần ở phụ nữ mãn kinh
Ngày nay rất nhiều loại Iridoids được đưa vào trong sản xuất thực phẩm chức năng. Tùy vào từng sản phẩm, chức năng cụ thể mà đưa vào loại Iridoids thích hợp.